Partnership Marketing là gì? Tại sao doanh nghiệp nên làm Partnership Marketing

Partnership Marketing đang là một trong những cách hiệu quả nhất để mở rộng tệp khách hàng, xây dựng quan hệ đối tác và tăng trưởng doanh thu. Theo một khảo sát của DemandGen, có đến 96% doanh nghiệp kỳ vọng sự tăng trưởng doanh thu hằng năm trực tiếp liên quan đến các giải pháp marketing mới từ mạng lưới đối tác. Điều này càng khẳng định vai trò quan trọng của hình thức này. Vậy Partnership Marketing là gì? Cùng Dinos Việt Nam tìm hiểu chi tiết nhất trong bài viết hôm nay nhé!
Nội dung chính
Partnership Marketing là gì?
Thuật ngữ Partnership Marketing (tạm dịch Hợp tác tiếp thị) được hiểu là hình thức hợp tác chiến lược giữa hai doanh nghiệp hoặc giữa doanh nghiệp với một nhân vật công chúng. Nó xuất hiện từ những năm 90 và nhanh chóng trở thành một chiến lược phát triển kinh doanh hiệu quả. Hiện nay, có rất nhiều “ông lớn” đã và đang áp dụng rất thành công hình thức này. Điển hình như IBM hợp tác cùng Apple, Mastercard bắt tay với Apple Pay,...
Việc hợp tác tiếp thị giúp cho doanh nghiệp tiếp cận nhanh chóng tập khách hàng của đối tác. Hơn nữa, các nguồn lực về cơ sở hạ tầng, mạng lưới, uy tín thương hiệu,... đều được tận dụng triệt để.
Nhờ vậy mà lợi ích đem lại cho đôi bên tăng lên đáng kể. Có thể nói, chiến lược này đem đến nhiều cơ hội rộng mở, đặc biệt là với những doanh nghiệp đang mong muốn mở rộng kinh doanh, mạng lưới khách hàng.
Các dạng chiến lược Partnership Marketing phổ biến hiện nay
Sự phát triển của chiến lược hợp tác tiếp thị vô cùng nhanh chóng và đa dạng lĩnh vực. Tùy theo điều kiện và mục tiêu của đôi bên mà sẽ hình thành một loại partnership marketing khác. Dưới đây là một số loại chiến lược Partnership Marketing được áp dụng nhiều nhất:
Tiếp thị liên kết và đại sứ thương hiệu
Tiếp thị liên kết và đại sứ thương hiệu là chiến lược hợp tác giúp doanh nghiệp nhanh chóng ta ra tiếng vang lớn mà không tốn quá nhiều chi phí. Bởi, các chương trình này sẽ tận dụng tối đa sức mạnh tiếp thị của người có sức ảnh hưởng. Họ sẽ góp phần thu hút đối tượng mục tiêu và thuyết phục họ sử dụng sản phẩm.
- Tiếp thị liên kết: Đối tác của doanh nghiệp có nhiệm vụ sáng tạo các nội dung để quảng bá sản phẩm và được nhận hoa hồng từ mỗi lượt mua của khách hàng. Ví dụ, một TikToker có video review bàn chải điện có giá cả hợp lý, cần thiết để giữ khoang miệng sạch sẽ và gắn link tiếp thị. Khi người xem quan tâm và mua từ đường dẫn, TikToker đó sẽ nhận được phần trăm hoa hồng theo thỏa thuận.
- Đại sứ thương hiệu: Những cá nhân được lựa chọn làm đại sứ thương hiệu sẽ chia sẻ sản phẩm của doanh nghiệp đến đối tượng mục tiêu. Đây là mối quan hệ độc quyền tức một cá nhân chỉ được phép làm đại sứ cho một nhãn hàng.
Dạng chiến lược này đang rất phổ biến, đặc biệt trong bối cảnh mạng xã hội lên ngôi như hiện nay. Doanh nghiệp có thể tham gia mạng lưới của các hệ thống tiếp thị, ví dụ như Dinos Việt Nam. Nhờ thế, việc kết nối với các Publisher trở nên dễ dàng, tiết kiệm hơn. Ngoài ra, hệ thống tiếp thị còn hỗ trợ doanh nghiệp trong tư vấn Affiliate Marketing, giải quyết lợi ích các bên, trả hoa hồng cho Pubs,...
Hợp tác giới thiệu
Những người bán hàng dày dặn kinh nghiệm đều nhận thức được tầm quan trọng của một lời giới thiệu. Invespcro đã chỉ ra rằng một khách hàng biết đến thương hiệu qua lời giới thiệu của người dùng khác có tỷ lệ giữ chân cao hơn 37% và khả năng sẽ tiếp tục lan tỏa thương hiệu cho những khách hàng khác tăng 4 lần.
Đối với doanh nghiệp, khi hợp tác với thương hiệu khác theo dạng chiến lược này, họ sẽ thường xuyên quảng bá hình ảnh đối tác cho khách hàng của mình. Mục tiêu của hành động này là để tạo ra kênh giới thiệu riêng. Đây là môi trường cho những khách hàng trung thành tham gia và sau cùng là trở thành khách quen của thương hiệu đối tác.
Ví dụ, một phòng khám tư nhân có thể hợp tác với một công ty phát triển phần mềm bằng cách giới thiệu ứng dụng sức khỏe cho bệnh nhân. Từ đó, công ty phần mềm sẽ nhanh chóng tiếp cận được khách hàng mục tiêu và tăng khả năng chuyển đổi (bệnh nhân sẵn sàng bỏ tiền để nhận được nhiều tiện ích hơn. Đổi lại, phòng khám tư nhân sẽ nhận được một phần lợi nhuận theo thỏa thuận của hai bên.
Marketing nhúng
Marketing nhúng hay quảng cáo tích hợp là dạng chiến lược trong đó sản phẩm hay thương hiệu sẽ xuất hiện tự nhiên trên các phim ảnh, chương trình truyền hình, video,... Vì thế, doanh nghiệp tiếp cận tốt hơn với người xem, tránh sự khó chịu khi xem quảng cáo trực tiếp đồng thời tạo ra ấn tượng tốt đẹp.
Để làm được điều đó, doanh nghiệp phải chi trả cho đối tác khoản tiền nhất định để được nhúng sản phẩm vào phương tiện truyền thông. Hoặc, doanh nghiệp tài trợ cho các nhà sáng tạo nội dung trên các nền tảng mạng xã hội để sử dụng sản phẩm của mình trong video đăng tải (ngay cả khi sản phẩm không phải chủ đề nội dung đó).
Ví dụ: Một Youtuber làm vlog dọn nhà có thể sử dụng tương ớt Chinsu trong phân cảnh nấu nướng. Thương hiệu sẽ chi trả cho người này để hình ảnh và một số thông tin nổi bật của sản phẩm được chia sẻ cho khán giả.
Hợp tác phân phối
Quan hệ đối tác phân phối giúp doanh nghiệp tận dụng tối đa các kênh phân phối của đối tác để đưa sản phẩm tiếp cận nhiều người hơn. Hoặc, doanh nghiệp có thể là trả tiền cho một nhà phân phối lớn hơn như Amazon hoặc Walmart để xuất hiện tại gian hàng hoặc kho của họ. Như vậy, đối tác phân phối có thể là nhà bán buôn, nhà môi giới, đại lý bán hàng hoặc các doanh nghiệp có cùng đối tượng. Các hình thức hợp tác trong phân phối phổ biến có thể kể đến như:
Bán lại: Doanh nghiệp thu mua các mặt hàng chưa bán được từ nhiều nhà bán lẻ bằng với giá bán buôn. Sau đó, họ tiếp tục phân phối lại những mặt hàng đó nhưng với mức giá rẻ hơn rất nhiều.
Combo: Doanh nghiệp và đối tác thực hiện các chính sách ưu đãi, khuyến mãi cho khách hàng khi họ mua cả hai sản phẩm.
Quảng cáo chéo: Hai thương hiệu cùng tổ chức chương trình để khách hàng tham gia, tương tác và thực hiện theo các yêu cầu để nhận được các gói quà tặng đến từ cả hai doanh nghiệp.
Chương trình khách hàng thân thiết
Không giống như các dạng chiến lược Partnership Marketing trên, chương trình khách hàng thân thiết sẽ xây dựng mối quan hệ đối tác trực tiếp với khách hàng. Theo đó, các chính sách được áp dụng cho người dùng nhằm khuyến khích họ thường xuyên sử dụng, giới thiệu sản phẩm.
Đây là dạng chiến lược đem lại hiệu quả cao cho cả hình thức bán lẻ và thương mại điện tử. Doanh nghiệp có thể cung cấp nhiều phúc lợi để tăng sự tương tác và chiếm được cảm tình của khách hàng.
Ví dụ: Một doanh nghiệp cung cấp phiếu tích điểm, giảm giá cho khách hàng thường xuyên tiêu dùng sản phẩm.
Hợp tác nhà tài trợ
Các sự kiện offline vẫn đem lại hiệu quả rất cao khi muốn tiếp thị rộng rãi đến công chúng. Quen thuộc nhất có thể thấy là logo của nhà tài trợ xuất hiện khắp nơi tại các cuộc thi. Mối quan hệ tài trợ được thể hiện là doanh nghiệp sẽ trả tiền cho bên tổ chức sự kiện để quảng cáo thương hiệu của mình tại không gian tổ chức.
Tuy nhiên, tùy vào mức độ tài trợ mà tần suất xuất hiện hay mức độ ưu tiên của các doanh nghiệp là khác nhau. Do đó, với những công ty có ngân sách hạn chế có thể nhắm đến các sự kiện nhỏ hơn. Ví dụ như các sự kiện của trường học, địa phương, công ty khác,...
Tài trợ cho sự kiện là một trong những cách thu hút khách hàng hiệu quả nhất. Bởi, thương hiệu doanh nghiệp sẽ được giới thiệu trước công chúng trong sự kiện. Từ đó, hình ảnh thương hiệu dần đi vào tâm trí khách hàng. Hoạt động này cũng kích thích sự bàn tán và lan tỏa thương hiệu rộng rãi thông qua marketing truyền miệng.
Li-xăng nhãn hiệu
Li-xăng nhãn hiệu là dạng quan hợp tác cho phép đối tác sử dụng tài sản trí tuệ của doanh nghiệp. Nó bao gồm thương hiệu, bằng sáng chế, sản phẩm,... Mặt khác, doanh nghiệp sẽ được trả khoản phí cố định hay tiền bản quyền. Đây là loại chiến lược Partnership Marketing hiệu quả khi mở rộng hoạt động tiếp thị với chi phí thấp hơn.
Các thương hiệu đối tác sẽ sử dụng tài nguyên doanh nghiệp cung cấp trong việc sản xuất, phân phối,... Và khi khách hàng mua sản phẩm, họ cũng sẽ biết đến thương hiệu của doanh nghiệp.
Hợp tác thương hiệu
Đây là chiến lược kết hợp hai hay nhiều thương hiệu trong một sản phẩm hay chiến dịch marketing. Hình thức này vô cùng hiệu quả khi mỗi bên sẽ đóng góp với thế mạnh riêng của mình. Sản phẩm mới sẽ đem đến nhiều lợi ích, giá trị tốt hơn cho khách hàng. Từ đó tăng doanh thu, lợi nhuận và độ nhận diện thương hiệu cho các bên tham gia.
Độ hiệu quả của hợp tác thương hiệu phụ thuộc vào sự hiểu biết của khách hàng về thương hiệu hợp tác, mức độ tương đồng cũng như khả năng chuyển giao giữa đặc điểm của các yếu tố liên kết thương hiệu.
Chiến lược liên doanh
Liên doanh là dạng hợp tác kinh tế ở mức độ cao, đòi hỏi sự tin tưởng và liên kết chặt chẽ giữa hai bên. Hai doanh nghiệp độc lập cùng chia sẻ kỹ năng và nguồn lực cho dự án và cùng quản lý, phát triển, phân bổ lợi nhuận theo thỏa thuận.
Với sự hợp tác này, doanh nghiệp có thể thực hiện các dự án tiềm năng mà nguồn lực nội tại chưa thể đáp ứng. Bên cạnh đó, trong quá trình thâm nhập thị trường mới, việc hợp tác cũng hạn chế rất nhiều rủi ro như: khác biệt văn hóa, thị hiếu người dùng thay đổi, pháp luật,...
Đối tác kênh và đại lý
Chiến lược đối tác kênh và đại lý được hiểu là việc doanh nghiệp hợp tác với những công ty lớn hơn, độ biết đến rộng rãi hơn để cung ứng sản phẩm. Cụ thể:
Quan hệ đối tác kênh: Thương hiệu có tên tuổi sẽ phân phối, bán lại sản phẩm của một thương hiệu khác trên kênh của mình.
Đại lý: Cá nhân hoặc tổ chức mua sản phẩm từ đối tác, thực hiện một số thay đổi nhỏ và tung ra trên kênh phân phối dưới tên thương hiệu của mình.
Quan hệ đối tác phi lợi nhuận
Quan hệ đối tác giữa các tổ chức vì lợi nhuận và phi lợi nhuận đều đem lại giá trị cho đôi bên. Thông qua mục tiêu chung, mối liên kết giữa hai bên càng thêm chặt chẽ.
Sự hỗ trợ của doanh nghiệp mang lại lợi ích to lớn cho các tổ chức phi lợi nhuận (ví dụ như gây quỹ). Mặt khác, mối quan hệ này giúp các doanh nghiệp tăng cường nhận diện thương hiệu và lòng tin trong mắt công chúng.
Lý do doanh nghiệp nên làm Partnership Marketing
Chiến lược Partnership Marketing rất linh hoạt, có thể ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Mỗi dạng quan hệ sẽ đem đến cho doanh nghiệp những lợi thế riêng. Tuy nhiên, một số ưu điểm nổi bật nhất mà bất kỳ doanh nghiệp nào khi áp dụng đều nhận thấy là:
- Cơ hội tiếp cận với khách hàng mới: Nhờ hợp tác với các thương hiệu khác, doanh nghiệp có nhiều cơ hội để tiếp cận với tập khách hàng của đối tác. Cùng với đó, mức độ hiển thị, lan tỏa thương hiệu tăng lên kéo theo khả năng chuyển đổi tốt hơn.
- Tiết kiệm chi phí: Khi hợp tác, doanh nghiệp sẽ nhận được nguồn lực hỗ trợ từ đối tác. Kết hợp ưu thế của từng bên giúp chiến lược tiếp thị hiệu quả hơn với mức chi phí tối ưu.
- Hạn chế rủi ro: Khi doanh nghiệp hợp tác với các thương hiệu có tên tuổi hoặc hiểu rõ thị trường mục tiêu sẽ giảm những nguy cơ tiềm ẩn khi tiến hành dự án.
- Gia tăng sự hài lòng của khách hàng: Thành quả của các cuộc hợp tác đều hướng đến thỏa mãn khách hàng. Họ sẽ nhận được nhiều giá trị hơn, chi phí bỏ ra ít hơn,... Việc tăng sự hài lòng của khách hàng sẽ biến họ thành những khách hàng trung thành. Điều này tạo ra lợi thế cạnh tranh to lớn cho doanh nghiệp.
Các lưu ý khi triển khai Partnership Marketing
Một chiến lược Partnership Marketing có hiệu quả hay không sẽ phụ thuộc nhiều vào lĩnh vực kinh doanh và mục tiêu doanh nghiệp. Tuy nhiên, có một số lưu ý quan trọng mà nhà quản trị cần ghi nhớ trước khi triển khai chiến lược này như sau:
Lựa chọn đối tác phù hợp
Hãy chọn những doanh nghiệp coi trọng sự hợp tác với bạn. Việc tìm kiếm các công ty có sự tương đồng về mục tiêu và chiến lược tiếp thị có thể thu hẹp phạm vi lựa chọn.
Một đối tác phù hợp không nhất thiết phải kinh doanh cùng lĩnh vực. Tuy nhiên, mục tiêu và giá trị cốt lõi của họ phải bổ trợ cho mục tiêu và giá trị của doanh nghiệp. Bởi việc hợp tác với một bên khác là để nâng cao hiệu quả tiếp thị chứ không phải cản trở quá trình kinh doanh.
Doanh nghiệp có thể tìm kiếm thông tin về các đối tác tiềm năng từ Google hoặc các trang mạng xã hội. Đặc biệt, các sự kiện giao lưu như hội chợ thương mại, hội nghị sẽ là cơ hội tuyệt vời để tìm kiếm đối tác.
Chia sẻ rõ ràng mục tiêu, lợi ích
Sự hợp tác có diễn ra thuận lợi, lâu dài hay không phụ thuộc vào việc kỳ vọng chung đôi bên như thế nào. Một cuộc nói chuyện để chia sẻ về mục tiêu, lợi ích là điều cả hai đều mong muốn trước khi thiết lập quan hệ đối tác.
Kỳ vọng trong quan hệ hợp tác có thể bao gồm:
- Trách nhiệm đôi bên
- Thời gian để đạt được mục tiêu
- Phương án xử lý nếu xảy ra tranh chấp
- Xây dựng mục tiêu chung, riêng
Mục tiêu sẽ là đích đến để doanh nghiệp hướng tới. Có mục tiêu rõ ràng thì việc tìm hướng đi phù hợp sẽ dễ dàng hơn.
Đối với chiến lược Partnership Marketing, mục tiêu phải đáp ứng được mong muốn của cả hai bên hợp tác. Việc thiết lập mục tiêu không được phép vượt quá khả năng của bất kỳ bên nào. Đồng thời, mục tiêu phải được gắn với số liệu rõ ràng (thời gian, kết quả) để làm tiêu chí đánh giá hiệu quả chiến dịch.
Growstack - Giải pháp Partnership Marketing chuyên nghiệp
Growstack là nền tảng quản trị Partnership Marketing chuyên nghiệp, giúp doanh nghiệp tối ưu hóa các chiến dịch tiếp thị liên kết và mở rộng mạng lưới đối tác. Với các tính năng tiện lợi như dashboard tổng quan, quản lý chiến dịch, báo cáo chi tiết, Growstack thể hiện sự vượt trội trong việc theo dõi và đánh giá hiệu quả chiến dịch. Từ đó giúp doanh nghiệp cải thiện doanh thu và lợi nhuận.
Đây sẽ giải pháp phù hợp cho các doanh nghiệp muốn phát triển bền vững với Partnership Marketing và tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường.
Lời kết
Tóm lại, chiến lược Partnership Marketing đem lại rất nhiều lợi ích cho doanh nghiệp. Triển khai nó càng sớm, doanh nghiệp càng nhanh chóng tiếp cận với nhiều đối tượng khách hàng hơn, tăng thêm hiệu quả tiếp thị với chi phí tối ưu. Trên đây là toàn bộ bài viết về Partnership Marketing của Dinos Việt Nam. Hy vọng rằng những thông tin trên là bổ ích với bạn.